Hơn 200 trường đại học đã công bố phương án tuyển sinh. Ảnh: Duy Hiệu. |
Theo thông tin tuyển sinh được công bố trên trang web chính thức, Đại học Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) sẽ xét tuyển theo 6 phương thức là xét điểm thi tốt nghiệp THPT (35%), xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (35%), xét chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6%), xét tuyển thẳng (5%), xét tuyển theo cơ chế đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội (17%), xét tuyển đối tượng dự bị đại học (2%).
Với phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS, thí sinh lưu ý phải đạt 6.5 trở lên với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học và 5.5 trở lên với các ngành còn lại. Các thí sinh cũng phải đạt tối thiểu 14-16 điểm trở lên ở tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
Đại học Tài chính - Marketing cũng đã thông báo tuyển sinh năm 2024 vói 4 phương thức là xét tuyển thẳng, xét học bạ THPT, xét điểm thi đánh giá năng lực và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thông tin chi tiết về đề án tuyển sinh của trường thí sinh có thể tham khảo tại đây.
Nhiều trường đưa SAT, IELTS vào tuyển sinh năm 2024. Ảnh: Việt Linh. |
Thông tin tuyển sinh đại học năm 2024 của 212 trường đại học khác cụ thể như sau (click vào tên trường để xem):
STT | Trường | STT | Trường |
1 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP.HCM | 2 | Đại học Hùng Vương TP.HCM |
3 | Đại học Luật TP.HCM | 4 | Đại học Bách khoa (Đại học Đã Nẵng) |
5 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 6 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) |
7 | Học viện Quân y | 8 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
9 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 10 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
11 | Đại học Gia Định | 12 | Đại học Hoa Sen |
13 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 14 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
15 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 16 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
17 | Đại học Ngoại thương | 18 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
19 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 20 | Đại học Văn Lang |
21 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 22 | Đại học Công nghiệp TP.HCM |
23 | Đại học Hồng Đức | 24 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
25 | Đại học Hùng Vương | 26 | Đại học Thăng Long |
27 | Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) | 28 | Đại học Duy Tân |
29 | Đại học Tây Nguyên | 30 | Đại học Bình Dương |
31 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 32 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
33 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | 34 | Đại học Đông Á |
35 | Đại học Tân Tạo | 36 | Đại học Yersin Đà Lạt |
37 | Đại học Phan Châu Trinh | 38 | Đại học Văn Hiến |
39 | Đại học Xây dựng miền Tây | 40 | Đại học Quốc tế miền Đông |
41 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 42 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
43 | Đại học Phenikaa | 44 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
45 | Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng | 46 | Đại học Vinh |
47 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 48 | Đại học Y Dược - Đại học Huế |
49 | Đại học Phú Yên | 50 | Đại học FPT |
51 | Đại học Mở TP.HCM | 52 | Đại học Công nghệ Đông Á |
53 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 54 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
55 | Đại học Giao thông Vận tải | 56 | Đại học Nha Trang |
57 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | 58 | Đại học Nông - Lâm Bắc Giang |
59 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên | 60 | Đại học Thái Bình |
61 | Đại học Hà Tĩnh | 62 | Đại học Quy Nhơn |
63 | Đại học Đà Lạt | 64 | Đại học Cần Thơ |
65 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 66 | Đại học Kiến trúc TP.HCM |
67 | Đại học Công thương TP.HCM | 68 | Đại học Kiến trúc Hà Nội |
69 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 70 | Đại học Huế |
71 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | 72 | Đại học Tôn Đức Thắng |
73 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 74 | Đại học Tây Đô |
75 | Đại học Mỏ - Địa chất | 76 | Đại học Lâm nghiệp |
77 | Đại học Mở Hà Nội | 78 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
79 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | 80 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
81 | Đại học Đồng Tháp | 82 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
83 | Đại học Y tế công cộng | 84 | Đại học Tài chính - Kế toán |
85 | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ | 86 | Đại học Dược Hà Nội |
87 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 88 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
89 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 90 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
91 | Đại học Trưng Vương | 92 | Đại học Thành Đô |
93 | Đại học Hòa Bình | 94 | Đại học Văn hóa TP.HCM |
95 | Đại học Dầu khí Việt Nam | 96 | Đại học Công nghiệp Việt Trì |
97 | Đại học Tân Trào | 98 | Đại học Nam Cần Thơ |
99 | Đại học Luật (Đại học Huế) | 100 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
101 | Đại học Khánh Hòa | 102 | Đại học Nguyễn Trãi |
103 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 104 | Học viện Cảnh sát nhân dân |
105 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 106 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
107 | Đại học Việt Đức | 108 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
109 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Đại học Nguyễn Huệ) | 110 | Đại học Đại Nam |
111 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 112 | Học viện Chính trị Công an nhân dân |
113 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) | 114 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
115 | Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân | 116 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
117 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 118 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) |
119 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 120 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) |
121 | Đại học Nông Lâm (Đại học Huế) | 122 | Đại học Phòng cháy chữa cháy |
123 | Đại học Xây dựng miền Trung | 124 | Đại học Điều Dưỡng Nam Định |
125 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 126 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh |
127 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 128 | Đại học An ninh nhân dân |
129 | Đại học Quang Trung | 130 | Đại học Y khoa Vinh |
131 | Học viện An ninh nhân dân | 132 | Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) |
133 | Đại học Công nghiệp Vinh | 134 | Đại học Kinh tế Nghệ An |
135 | Đại học Thương mại | 136 | Đại học Quốc tế Bắc Hà |
137 | Đại học Điện lực | 138 | Đại học CMC |
139 | Đại học Bạc Liêu | 140 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
141 | Trường Sĩ quan Công binh | 142 | Trường Sĩ quan thông tin |
143 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 144 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
145 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | 146 | Đại học Kiên Giang |
147 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 148 | Đại học Hà Nội |
149 | Học viện Tài chính | 150 | Đại học Thủ Dầu Một |
151 | Đại học Công nghệ Miền Đông | 152 | Học viện Chính sách và Phát triển |
153 | Đại học Tây Bắc | 154 | Đại học Phương Đông |
155 | Đại học Thể dục thể thao TP.HCM | 156 | Học viện Hàng không Việt Nam |
157 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 158 | Đại học Hạ Long |
159 | Đại học Luật Hà Nội | 160 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
161 | Học viện Ngân hàng | 162 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
163 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 164 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
165 | Học viện cán bộ TP.HCM | 166 | Trường Sĩ quan Chính trị |
167 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn) | 168 | Học viện Hậu cần |
169 | Đại học Y Hà Nội | 170 | Học viện Ngoại giao |
171 | Học viện Quản lý giáo dục | 172 | Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội |
173 | Học viện Biên phòng | 174 | Học viện Tòa án |
175 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 176 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh |
177 | Đại học Đông Đô | 178 | Đại học Quảng Nam |
179 | Đại học Cửu Long | 180 | Trường Du lịch (Đại học Huế) |
181 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 182 | Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) |
183 | Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) | 184 | Đại học Chu Văn An |
185 | Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên | 186 | Đại học Lao động - Xã hội |
187 | Đại học Hải Phòng | 188 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
189 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 190 | Đại học Thủy lợi |
191 | Đại học Y dược TP.HCM | 192 | Đại học Kinh Bắc |
193 | Đại học Sao Đỏ | 194 | Đại học Tiền Giang |
195 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) | 196 | Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng |
197 | Đại học Sài Gòn | 198 | Trường Sĩ quan Đặc công |
199 | Đại học Thành Đông | 200 | Đại học Văn hóa Hà Nội |
201 | Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp | 202 | Trường Sĩ quan Phòng hóa |
203 | Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội | 204 | Trường Sĩ quan Pháo binh |
205 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 206 | Phân hiệu Đại học Giao thông Vận tải tại TP.HCM |
207 | Đại học Cảnh sát nhân dân | 208 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
209 | Học viện Hải quân | 210 | Học viện Phòng không - Không quân |
211 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 212 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.